3 năm làm việc tại nhật tiết kiệm được bao nhiêu tiền
14:09 - 09/05/2020
Lượt xem : 27723 năm làm việc tại nhật tiết kiệm được bao nhiêu tiền ? Mức lương trả cho lao động Việt làm việc ở Nhật được thay đổi vùng miền và theo năm. Quy định của Bộ LĐTB&XH và Bộ lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì Mức lương cơ bản để trả cho […]
Đi Nhật có được bảo hiểm không ? - Chi tiết các loại bảo hiểm cho người lao động
Nên đi Nhật hay đi Hàn ?
Đi Nhật có được chuyển tiền về không ? - Hình thức , phí và lưu ý quan trọng
Nên đi Nhật hay học nghề ở Việt Nam ? - So sánh thực tế, mức lương, tỷ giá và triển vọng tương lai
3 năm làm việc tại nhật tiết kiệm được bao nhiêu tiền ?
Mức lương trả cho lao động Việt làm việc ở Nhật được thay đổi vùng miền và theo năm. Quy định của Bộ LĐTB&XH và Bộ lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì Mức lương cơ bản để trả cho người đi xuất khẩu lao động Nhật Bản (thực tập sinh Nhật Bản) là mức lương cơ bản tối thiểu vùng của Nhật. Vậy cách tính lương và thực tế thu nhập của 1 người đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 3 năm về được bao nhiêu tiền.
Cách tính lương cơ bản cho thực tập sinh ở Nhật
Bạn sang Nhật làm việc ở tỉnh, thành phố nào thì có mức lương cơ bản được trả theo khu vực đó. Xem bảng lương khu vực ở Nhật Bản bên dưới. Giả sử bạn sang Osaka của Nhật làm việc, vậy lương cơ bản theo giờ của vùng Osaka năm 2017 của bạn là 917 Yen/giờ, năm 2018 sẽ là 947 Yen/giờ. Một ngày làm 8h, một tháng làm 21 ngày. Vậy mức lương cơ bản của bạn làm ở Osaka năm 2018 là = 947 x 8 x 21 = 159.096/tháng, đổi ra tiền việt được khoảng 32 triệu đồng/tháng. Đây chỉ là lương cơ bản, còn lương làm thêm thì được nhân với % làm thêm.
bảng lương khu vực ở Nhật Bản
都道府県名 | 最低賃金時間額【円】 | 発効年月日 | |
北海道 | 861 | (835) | 令和元年10月3日 |
青 森 aomori | 790 | (762) | 令和元年10月4日 |
岩 手 Nigate | 790 | (762) | 令和元年10月4日 |
宮 城 oomiya | 824 | (798) | 令和元年10月1日 |
秋 田 akita | 790 | (762) | 令和元年10月3日 |
山 形 yamagata | 790 | (763) | 令和元年10月1日 |
福 島 fukushima | 798 | (772) | 令和元年10月1日 |
茨 城 Ibaraki | 849 | (822) | 令和元年10月1日 |
栃 木 Tochigi | 853 | (826) | 令和元年10月1日 |
群 馬 Gunma | 835 | (809) | 令和元年10月6日 |
埼 玉 Saitama | 926 | (898) | 令和元年10月1日 |
千 葉 Chiba | 923 | (895) | 令和元年10月1日 |
東 京 Tokyo | 1,013 | (985) | 令和元年10月1日 |
神奈川 Kanagawa | 1,011 | (983) | 令和元年10月1日 |
新 潟 Niigata | 830 | (803) | 令和元年10月6日 |
富 山 Fukuyama | 848 | (821) | 令和元年10月1日 |
石 川 Nishikawa | 832 | (806) | 令和元年10月2日 |
福 井 Fukui | 829 | (803) | 令和元年10月4日 |
山 梨 | 837 | (810) | 令和元年10月1日 |
長 野 Nagano | 848 | (821) | 令和元年10月4日 |
岐 阜 Gifu | 851 | (825) | 令和元年10月1日 |
静 岡 Shizuoka | 885 | (858) | 令和元年10月4日 |
愛 知 Aichi | 926 | (898) | 令和元年10月1日 |
三 重 Mie | 873 | (846) | 令和元年10月1日 |
滋 賀 Shiga | 866 | (839) | 令和元年10月3日 |
京 都 Kyoto | 909 | (882) | 令和元年10月1日 |
大 阪 Osaka | 964 | (936) | 令和元年10月1日 |
兵 庫 Hyogo | 899 | (871) | 令和元年10月1日 |
奈 良 Nara | 837 | (811) | 令和元年10月5日 |
和歌山 Wakayama | 830 | (803) | 令和元年10月1日 |
鳥 取 Tottori | 790 | (762) | 令和元年10月5日 |
島 根 | 790 | (764) | 令和元年10月1日 |
岡 山 Fukuyama | 833 | (807) | 令和元年10月2日 |
広 島 Hiroshima | 871 | (844) | 令和元年10月1日 |
山 口 Yamaguchi | 829 | (802) | 令和元年10月5日 |
徳 島 Toride | 793 | (766) | 令和元年10月1日 |
香 川 | 818 | (792) | 令和元年10月1日 |
愛 媛 | 790 | (764) | 令和元年10月1日 |
高 知 Kochi | 790 | (762) | 令和元年10月5日 |
福 岡 Fukuoka | 841 | (814) | 令和元年10月1日 |
佐 賀 Shiga | 790 | (762) | 令和元年10月4日 |
長 崎 Nagazaki | 790 | (762) | 令和元年10月3日 |
熊 本 Kumamoto | 790 | (762) | 令和元年10月1日 |
大 分 | 790 | (762) | 令和元年10月1日 |
宮 崎 | 790 | (762) | 令和元年10月4日 |
鹿児島 | 790 | (761) | 令和元年10月3日 |
沖 縄 Okinawa | 790 | (762) | 令和元年10月3日 |
全国加重平均額 | 901 | (874) | - |
Bảng lương tháng của 1 lao động ở Nhật – 177.561 yên bằng khoảng 35 triệu vnd
Quy định về mức lương làm thêm ở Nhật
– Làm thêm vào ngày thường và từ 8h – 22h thì được thêm 25% của lương cơ bản.
– Làm thêm vào ngày thứ 7, chủ nhật được thêm 35% lương cơ bản.
– Làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết… được thêm 50% lương cơ bản.
– Làm thêm vào ngày nghỉ, vào từ 22h đến 5 giờ sáng thì được 75% lương cơ bản.
Ngoài ra làm thêm các giờ đặc biệt khác thì được thoả thuận giữa chủ và công nhân, có khi lên tới 200% lương cơ bản.
Nói chung nếu bạn làm thêm mỗi ngày từ 1 -2 giờ, cộng với làm thêm vào 4 ngày thứ 7 thì mỗi tháng riêng tiền làm thêm của bạn để ra được từ 12 – 16 triệu.

Chia sẻ về lương của lao động đang ở Nhật. 18 man = 180.000 yên, bằng khoảng 36 triệu
Mức lương thu nhập cơ bản của 1 người đi XKLĐ Nhật 3 năm
Qua các tính lương cơ bản ở phần trên thì 1 người làm ở Osaka Nhật nếu làm đủ 21 ngày/1 tháng thì được khoảng 32 triệu. Nếu trừ đi các khoản như: Thuế, bảo hiểm (2 khoản này về nước lấy lại được khoảng 50 – 70 triệu), nhà ở và tiền ăn thì chỉ còn lại được khoảng 15 triệu. Vậy tính ra 3 năm bạn sẽ được khoảng 540 triệu. Sau 3 năm về nước lấy được 60 tiền thuế, bảo hiểm (tiền Nenkin) thì được 600 triệu. Tổng tất cả chi phí đi hết khoảng 160 triệu. Vậy sau 3 năm về nước trừ tất cả đi bạn còn để ra được khoảng 440 triệu vnd. Đây là số tiền để ra được nếu bên Nhật bạn không mất nhiều các khoản tiền khác, như: Ăn chơi, yêu đương, nhậu nhẹt, cờ bạc, gái gú, mua sắm…. Có nhiều bạn sang đây ăn chơi thì khi về nước chỉ để ra được 200 – 300 triệu mà thôi.
Trên đây chỉ tính mức lương cơ bản của vùng Osaka (cũng tương đối cao). Nếu làm ở vùng có mức lương chỉ trên 800 Yên/giở. Và Nếu có việc làm thêm và bạn chịu khó làm thì vẫn được.
Thực tế tính trung bình các bạn đi xuất khẩu lao động Nhật Bản 3 năm về nước hiện nay chỉ để ra được khoảng 350 triệu nếu làm ở tỉnh có lương thấp. Các bạn đi làm ở vùng có mức lương trung bình thì để ra được khoảng 450 triệu, nếu làm ở vùng lương cao thì để ra được khoảng 550 triệu. Còn nếu muốn để ra được 600 – 800 triệu thì các bạn sang đó phải làm chăm chỉ và không ăn tiêu hoang phí
Xem thêm :